Hàm trong PHP là gì?

Sau một thời gian làm việc với hàm trong PHP mình thấy rằng nó không hề khó. Tuy nhiên để sử dụng thành thạo và làm chủ được hàm (Function) thì đòi hỏi bạn phải thực hành khá nhiều. Vậy hàm trong PHP là gì và cách sử dụng thế nào? Hãy tiếp tục theo dõi bài này để hiểu rõ hơn.
Mục lục
Khái niệm về hàm trong PHP
Hàm (Function) là một khối lệnh để thực thi một nhiệm vụ nào đó trên website. Mục đích chính của hàm đó là có thể tái sử dụng nhiều lần từ đó giảm tối thiểu code. Hơn nữa cũng giúp cho lập trình viên quản lý và tối ưu code hơn.
Có 2 loại hàm đó là:
- Có tham số
- Không có tham số
Cách sử dụng hàm trong PHP
Để khởi tạo một hàm chức năng hãy viết như sau:
function NameFunction() { echo "Đây là một Function"; }
Cấu trúc của hàm:
- Bắt đầu sẽ là từ khóa function
- Tiếp đến là tên hàm NameFunction()
- Bên trong dấu ngoặc nhọn {} là các đoạn mã thực thi
Để gọi hàm ở một nơi nào đó trên website chỉ cần gõ
NameFunction();
Hàm có tham số
Hàm có tham số cách viết cũng tương tự như trên. Nhưng điểm khác biệt đó chính là đưa tham số vào
function TinhTong($a, $b) { echo $a + $b; } TinhTong(5, 10);
Tham số sẽ được đặt ngay trong dấu ngoặc tròn ($a, $b). Tiếp đó tại nơi gọi hàm sẽ truyền đối số vào.
Hàm trả về giá trị return
Cũng với ví dụ trên nhưng bên trong hàm sẽ có return. Với return thì hàm sẽ được trả về giá trí ngay sau khi chạy lệnh xong.
function TinhTong($a, $b) { return $a + $b; } echo TinhTong(7, 15);
Tại sao lại phải dùng tới return?
Mục đích của nó chính là tái sử dụng nhiều lần. Thông thường cách hàm sẽ sử dụng return để break dùng chương trình và trả về giá trị. Khi muốn dùng lại hàm đó chỉ cần echo function ra là được.
Gọi hàm trong hàm
Hàm này có thể đặt ở trong hàm. Mục đích của cách này đó chính là mỗi function thực hiện một nhiệm vụ riêng. Vì thế cần tách riêng ra khi dùng đưa hàm này vào hàm kia để sử dụng.
function A() { echo "Đây là hàm A"; } function B() { A(); } B();
Quy tắc tạo hàm
- Phải bắt đầu bằng một ký tự hoặc là dấu gạch dưới
- Không được sử dụng số ở đầu
- Tên hàm không được trùng với hàm khác, có nghĩa phải là duy nhất
- Hàm được viết không dấu, liền nhau. Ví dụ: daylaham, hoặc day_la_ham
Lời kết: Như vậy là bạn đã biết được cách tạo và sử dụng hàm trong PHP rồi. Chắc chắn rằng ban đầu bạn sẽ thấy hơi khó khăn khi học nhưng nên thực hành liên tục sẽ hiểu ra được vấn đề.